Methyl Salicylate được sử dụng rộng rãi trong y tế. Đặc trưng một số tác dụng như trong điều trị một số trường hợp đau nhức như đau lưng, viêm khớp, căng cơ, bong gân,…. Đây là một ester hữu cơ của axit salicylic và methanol, và được sản xuất tự nhiên bởi nhiều loài thực vật. Và nó hay còn được gọi là dầu nóng, tồn tại dạng chất lỏng không màu. Như vậy, Methyl Salicylate là gì ? Chúng được ứng dụng như thế nào và công dụng ra sao ? Xin mời các bạn tiếp tục theo dõi bài viết sau để cùng nhau giải đáp các thắc mắc trên nhé. Hy vọng bài viết sẽ mang thông tin hữu ích đến các bạn.
1. Thông Tin Về Sản Phẩm Methyl Salicylate
Tên sản phẩm | Methyl Salicylate |
Tên khác | Dầu nóng, Synthetic Wintergreen Oil, Salicylic Acid Methyl Ester, Methyl-2-Hydroxybenzoate |
Công thức hóa học | C6H4(HO)COOCH3 |
Ngoại quan | Dạng chất lỏng không màu |
Ứng dụng | Giảm đau, hương liệu, thuốc trừ sâu |
Quy cách đóng gói | Thùng 25kg – 50kg |
Thời hạn sử dụng | Xem trên bao bì sản phẩm, COA, MSDS |
Xuất xứ | Pháp, Trung Quốc |
2. Ứng Dụng
Trong y dược, Methyl Salicylate đóng vai trò như thuốc giảm đau tại chỗ trong các trường hợp: đau cơ, đau lưng, đau khớp, cứng vai, mỏi cơ, đau dây thần kinh, vết bầm, bong gân, cứng cơ, đau sau khi tập luyện, các chấn thương do chơi thể thao…. Bên cạnh đó, thuốc mỡ hoặc thuốc bôi có chứa methyl salicylate được dùng tại chỗ như một chất chống kích ứng để giảm đau cấp tính liên quan đến đau thắt lưng, đau thần kinh tọa và các tình trạng thấp khớp. Một số dạng thuốc và hàm lượng thông thường như:
- Thuốc bôi methyl salicylate 0,5%
- Kem methyl salicylate 25 %
- Miếng dán methyl salicylate 10 %
- Kem bôi, gel, lotion, dầu, thuốc mỡ hoặc thuốc xịt
Methyl salicylate có tác dụng của dẫn xuất acid salicylic, làm giãn nở các mạch da. Methyl salicylate gây kích ứng và đỏ da do giãn mao mạch và tăng lưu lượng máu để làm giảm đau cơ xương ở cơ, khớp và gân bằng cách. Nó hoạt động như là một chất bôi ngoài da, như một chất xoa bóp và kích ứng da. Khoảng 12-20% methyl salicylate bôi tại chỗ có thể được hấp thụ toàn thân qua da nguyên vẹn trong vòng 10 giờ sau khi bôi và sự hấp thu thay đổi tùy theo các điều kiện khác nhau như diện tích bề mặt và độ pH. Sinh khả dụng qua da nằm trong khoảng 11,8 – 30,7%.
Tuy nhiên, lưu ý một số tác dụng phụ khi thuốc Methyl salicylate gây ra. Điển hình có thể gặp khi sử dụng thuốc bao gồm: Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng, như là phát ban, nổi mề đay, ngứa; da sưng, đỏ, phồng rộp, hoặc bong tróc có hoặc không kèm theo sốt, thở khò khè, tức ngực, khó thở, khàn giọng bất thường, hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng; Kích ứng da, đỏ da….
3. Cách Sử Dụng Và Bảo Quản
Đối với thuốc Methyl salicylate dạng kem bôi:
- Bôi trực tiếp lên da bằng bông gòn đối với người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
- Không sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi khi không có chỉ định của bác sĩ.
- Bôi thuốc bên ngoài vào vùng bị đau, có thể bôi 3 đến 4 lần một ngày.
- Chỉ sử dụng khi cần thiết.
Đối với sử dụng thuốc Methyl salicylate dạng miếng dán:
- Đắp một miếng dán lên da chỗ đau, tối đa 3 lần một ngày.
- Không dán lên vùng da đang bị tổn thương như trầy xước, viêm nhiễm.
- Không để miếng dán trên 8 giờ ở một vị trí.
- Trẻ em dưới 18 tuổi cần có lời khuyên của bác sĩ khi sử dụng miếng dán salicylate.
Cách bảo quản: bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp. Lưu ý rằng tránh xa tầm tay trẻ em, không bôi trực tiếp lên da.
Kết luận: Bài viết đã chia sẻ đến các bạn Methyl salicylate là gì cũng như các công dụng hữu ích của chúng. Tuy nhiên, các bạn nên lưu ý trên thị trường hiện nay có bán rất nhiều loại hóa chất không rõ nguồn gốc với giá rất rẻ. Nếu như sử dụng phải những sản phẩm chứa hóa chất độc hại thì có thể gây hại cho sức khỏe của bạn và gia đình. Vì vậy, các bạn nên cẩn trọng trong việc lựa chọn, nghiên cứu các hóa chất kỹ lưỡng. Hãy chọn mua những nơi có nguồn gốc, thành phần, thông tin nhà sản xuất, tem mác rõ ràng nhé.
XEM THÊM THÔNG TIN LIÊN QUAN